跳至內容

阮文紹

維基語錄,自由的名人名言錄
Nguyễn Văn Thiệu (1973)

阮文紹(越南語:Nguyễn Văn Thiệu,1923年—2001年),越南共和國(南越)政治、軍事人物。越南共和國陸軍中將。1965年至1967年期間擔任越南共和國國家領導委員會主席。1967年至1975年期間擔任越南共和國總統。1975年辭職流亡臺灣。後病逝於美國。

語錄

[編輯]
  • 不要聽共產黨所說的,要看他們做什麼!(Đừng nghe những gì Cộng sản nói, mà hãy nhìn những gì Cộng sản làm![1][2]
  • 在沒有自由中生存也等於已經死去。(Sống mà không có tự do là chết.[3]
  • 國家尚存,一切尚存,國家失去,一切失去。(Đất nước còn, còn tất cả, đất nước mất, mất tất cả.[4]
  • 美國尚存援助,是我們抗共的機會!(Mỹ còn viện trợ, thì chúng tôi còn chống cộng![5][6]
  • 若是美國不給我們提供任何幫助一天、一個月或一年,只要三個小時以後,我們就要離開獨立宮。(Nếu Hoa Kỳ mà không viện trợ cho chúng tôi nữa thì không phải là một ngày, một tháng hay một năm mà chỉ sau ba giờ, chúng tôi sẽ rời khỏi Dinh Độc Lập.[7]
  • 他們(美國)已經從後背刺傷了我們。(Họ (Hoa Kỳ) đã đâm sau lưng chúng tôi.[8]
  • 美國是個不人道的盟友,有着不人道的行為。(Hoa Kỳ là một đồng minh vô nhân đạo với những hành động vô nhân đạo.[9]


參考文獻

[編輯]
  1. ĐÚNG! Đừng Nghe Những Gì CS Nói, Mà Hãy Nhìn Những Gì CS Làm!. Việt Báo Daily Online. ngày 26 tháng 7 năm 2013 [ngày 4 tháng 8 năm]. 
  2. Hà Minh Thảo. Cứu trợ nạn nhân là nghĩ vụ pháp lý và đạo đức. TTX Công giáo Việt Nam. ngày 16 tháng 7 năm 2013 [ngày 4 tháng 8 năm 2013]. 
  3. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu: 'Sống mà không có tự do là chết'
  4. [1]
  5. Michael Mc Lear. Vietnam, the ten thousand day wa r. Thames Methuen. London. 1982. pg. 896.
  6. Nguyễn Tiến Hưng: Khi đồng minh tháo chạy (Trích thư Nguyễn Văn Thiệu gửi quốc hội và tổng thống Hoa Kỳ năm 1974)
  7. Michael Mc Lear. Vietnam, The Ten Thousand Day War. London: Thames Methuen, 1982. trang 895.
  8. Việt Nam. Cuộc chiến 10.000 ngày. Tập 8 - Hòa bình
  9. http://tuoitre.vn/tin/the-gioi/ho-so/20060427/ky-2-chuyen-ra-di-bi-mat/134801.html
維基百科中的相關條目: